Học tiếng Hàn phát âm để nói giỏi như người bản ngữ
Để tự tin nói, giao tiếp tiếng Hàn tốt thì việc học tiếng Hàn phát âm chuẩn là điều cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa hoàn thiện kỹ năng phát âm của mình bởi chưa nắm được các quy tắc phát âm chuẩn. Tiếng Hàn là một ngôn ngữ không quá phức tạp và chắc chắn sẽ mang lại nhiều điều thú vị cho người học.
Phần 1 - Những bước cơ bản để học tiếng Hàn tốt
1. Học Hangeul - bảng chữ cái Hàn Quốc
Bảng chữ cái là phần học bạn phải chinh phục đầu tiên khi học bất cứ một ngôn ngữ nào, đặc biệt là khi bạn có ý định học xa hơn nữa để nâng cao các kỹ năng đọc và viết sau này. Hàn Quốc có một bảng chữ cái tương đối đơn giản, nhưng do là chữ tượng hình khác hoàn toàn với tiếng Anh hay tiếng Việt của chúng ta nên bạn có thể cảm thấy nó vô cùng xa lạ ở thời điểm ban đầu. Hangeul đã được tạo ra dưới vương triều vua Sejong bởi chính vua và các đại thần vào năm 1443. Hangeul - học bảng chữ cái tiếng Hàn gồm 21 ký tự nguyên âm và 19 ký tự phụ âm, cụ thể như sau:
- 1) Nguyên âm đơn và cách phát âm
- ㅏ (a) , ㅑ (ya) ,ㅓ (ơ) ,ㅕ (yơ) , ㅜ (u) , ㅠ (yu) , ㅗ (ô) , ㅛ (yô) , ㅡ (ư) , ㅣ (i) , ㅐ (e) , ㅒ (ye) , ㅔ (ê) , ㅖ (yê)
- 2) Nguyên âm kép và cách phát âm
- ㅘ (oa) , ㅙ(oe) , ㅚ (uê-đọc dài ,nhẹ) , ㅝ (uơ) ,ㅞ (uê) ,ㅟ (uy) ,ㅢ (ưi)
- 3) Phụ âm đơn và cách phát âm
- ㄱ (k,g) ,ㄴ (n) ,ㄷ (t,đ) ,ㄹ (r,l) ,ㅁ (m) ,ㅂ (b) ,ㅅ (x) ,ㅇ (ng) ,ㅈ (ch,j) ,ㅊ (xh) ,ㅋ (kh) ,ㅌ (th) ,ㅍ (ph) ,ㅎ (h)
- 4) Phụ âm kép và cách phát âm
- ㄲ (kk) ,ㄸ (tt) ,ㅃ (bb) ,ㅆ (xx) ,ㅉ (ch)
Học tiếng Hàn phát âm để nói giỏi như người bản ngữ
***Lưu ý:
- Với hai phụ âm [ㅊ] và [ㅍ] được phiên âm là |xh| và |ph|, chúng ta hiểu chúng được phát âm giống |x| và |p| nhưng thêm |h| nghĩa là nhất thiết khi phát âm phải bật hơi thật mạnh ra. Phụ âm [ㅊ] thì vị trí của lưỡi giống như phát âm chữ |x| trong tiếng Việt, nhưng khi phát âm thì phải bật hơi thật mạnh và điều chỉnh phần đầu lưỡi ép sát lợi trên nhiều hơn. Với phụ âm [ㅍ] cách phát âm gần giống với |p|, khi phát âm phải chú ý bật hơi thật mạnh, điều chỉnh hai môi khép kín cho luồng không khí đi ra nhanh và dứt khoát.
- Với các âm đôi "ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ" cách phát âm cơ bản là "ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ" nhưng phát âm ngắn hơn, nhấn mạnh hơn.
- Nguyên âm [ ㅢ ] được phát âm như sau:
- 1) Khi [ ㅢ ] nằm ở vị trí đầu tiên của âm tiết thì phát âm thành ㅢ (ưi), ví dụ như: 의자 ,의사 ,의무 ,의리 ,의미.
- 2) Những âm tiết mà âm đầu tiên là phụ âm thì [ ㅢ ] đọc thành ㅣ (i), ví dụ như: 무늬 ,유희 ,희다 ,띄어쓰기 ,희미하다.
- 3) Khi [ ㅢ ] không phải là âm tiết đầu tiên của từ thì đọc thành ㅣ (i), ví dụ như: 회의 ,거의 ,주의 ,의의 ,토의하다.
- 4) Khi [ ㅢ ] làm trợ từ sở hữu cách thì đọc thành ㅢ (ưi) hoặc ㅔ (ê).
2. Học số đếm
Học tiếng Hàn số đếm là một điều khá thú vị. Tuy nhiên, không thể phủ nhận là đếm số trong tiếng Hàn Quốc hơi khó bởi vì Hàn Quốc sử dụng hai bộ số đếm khác nhau. Tùy thuộc vào tình huống và ngữ cảnh mà sử dụng, hai bộ số đếm gồm: bộ số đếm thuần Hàn và bộ số đếm Hán Hàn.
* Sử dụng hình thức và bộ số đếm thuần Hàn để đếm hàng hóa / con người (từ 1 đến 99) / tuổi tác, ví dụ như: 3 chiếc ly, 2 đứa trẻ, 18 tuổi,... Sau đây là cách viết số và cách phát âm trong bộ số đếm Hàn Quốc: [Số - tiếng Việt - tiếng Hàn - cách phát âm]
- 1 - một - 하나 - |hana|
- 2- hai - 둘 - |dool|
- 3 - ba - 셋 - |se (t)| (|t| tuy không được phát âm nhưng âm kết thúc thường nằm giữa |se| và |set|)
- 4 - bốn - 넷 - |ne (t)|
- 5 - năm - 다섯 - |da-seo (t)|
- 6 - sáu - 여섯 - |yeoh-seo (t)|
- 7 - bảy - 일곱 - |il-gop|
- 8 - tám - 여덟 - |yeoh-deohlb|
- 9 - chín - 아홉 - |ahop|
- 10 - mười - 열 - |yeohl|
* Sử dụng hình thức và bộ số đếm Hán Hàn để đếm ngày / tiền bạc / địa chỉ / số điện thoại hoặc những trường hợp đếm số trên 100. Sau đây là cách viết số và cách phát âm trong bộ số đếm Hán Hàn: [Số - tiếng Việt - tiếng Hàn - cách phát âm]
- 1 - một - 일 - |il|
- 2- hai - 이 - |ee|
- 3 - ba - 삼 - |sam|
- 4 - bốn - 사 - |sa|
- 5 - năm - 오 - |oh|
- 6 - sáu - 육 - |yuk|
- 7 - bảy - 칠 - |chil|
- 8 - tám - 팔 - |pal|
- 9 - chín - 구 - |gu| hoặc |ku|
- 10 - mười - 십 - |ship|
>>> Xem thêm: Học phát âm nguyên âm tiếng Hàn Việt hóa 1
3. Ghi nhớ những từ vựng đơn giản
Vốn từ vựng bạn càng nhiều, bạn càng có nhiều khả năng thành thạo ngôn ngữ đó nhiều hơn. Hãy học tiếng Hàn từ vựng càng nhiều càng tốt. Ban đầu bạn hãy học những từ đơn giản với chủ đề liên quan đến cuộc sống xung quanh bạn, học và ôn lại hàng ngày kết hợp với học phát âm bạn sẽ thấy khả năng nói của mình dần dần thay đổi theo chiều hướng tốt. Sử dụng giấy ghi nhớ để viết từ vựng sau đó dán ở những nơi bạn thường chú ý nhất. Khi từ vựng luôn trong tầm mắt của bạn, bạn sẽ ghi nhớ nó nhanh hơn và khắc sâu hơn.
4. Học những cụm từ đàm thoại cơ bản
Bằng cách này bạn sẽ luyện dần khả năng phản xạ của mình với ngôn ngữ mới, luyện nói càng nhiều thì phát âm bạn càng cải thiện hơn. Bắt đầu từ những điều đơn giản và cơ bản nhất trên lộ trình học tiếng Hàn của mình bạn nhé.
- 1) Xin chào - 안녕 - |anyeaong| (nói một cách bình thường) và |anyeong-haseyo| (nói một cách lịch sự).
- 2) Có - 네 - |ne| hoặc |un|.
- 3) Không - 아니요 - |ani| hoặc |aniyo|.
- 4) Cảm ơn bạn - 감사 합니다 - |kam-sa-ham-nee-da|.
- 5) Tên tôi là … - 저는 ___ 입니다 - |joneun ___ imnida|.
- 6) Bạn thế nào? - 어떠 십니까? - |Otto-shim-Nikka|.
- 7) Rất vui được gặp bạn - 만나서 반가워요 - |mannaso bangawo-yo| hoặc |mannaso bangawo|.
- 8) Tạm biệt - 안녕히 계세요 - |an-nyounghi kye-Sayo|.
5. Hiểu các hình thức của lời nói lịch sự
Điều quan trọng là bạn phải biết được sự khác biệt giữa các mức độ trịnh trọng trong cách nói. Cách chia động từ trong tiếng Hàn phụ thuộc vào cấp bậc và độ tuổi của đối tượng giao tiếp. Có 3 trường hợp chia động từ chính là:
- - Thông thường: Chia động từ theo những quy tắc thông thường và được áp dụng với những người cùng tuổi / trẻ hơn hoặc trong nhóm bạn thân thiết.
- - Lịch sự: được áp dụng trong các tình huống xã hội trịnh trọng hoặc khi giao tiếp với người lớn tuổi hơn.
- - Kính cẩn: trường hợp này rất hiếm khi sử dụng, nếu có thì chỉ áp dụng trong các văn bản tin tức hoặc các nghi thức quân đội trang nghiêm của người Hàn.
6. Học ngữ pháp cơ bản
Khác biệt với tiếng Việt của chúng ta, ngữ pháp tiếng Hàn có công thức chủ đạo: Chủ ngữ + Vị ngữ + Động từ và động từ luôn luôn nằm ở cuối câu. Trong ngôn ngữ giao tiếp, khi đối tượng được nhắc đến trong đoạn hội thoại mà cả người nghe lẫn người nói đều biết thì chủ ngữ có thể được lược bỏ. Chủ ngữ và cách chia động từ phụ thuộc và ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp (thân thiết trong trường hợp đồng trang lứa, kính cẩn trong trường hợp giao tiếp với người lớn tuổi hơn / tiền bối).
7. Tập luyện phát âm
Phát âm tiếng Hàn rất khác với tiếng Anh và phải thực hành rất nhiều để có thể phát âm thật chính xác. Cũng giống như nhiều ngôn ngữ khác trên thế giới, khi tiếp xúc lần đầu với tiếng Hàn thì việc bạn phát âm đúng thôi đã là một điều không hề dễ dàng, huống chi là phát âm chuẩn như người Hàn Quốc. Tuy nhiên, cũng chính vì khó khăn nên mới thúc đẩy quyết tâm chinh phục của bạn lên cao hơn. Lần đầu phát âm nghe chưa hay thì nhờ người chỉnh sửa giúp hoặc rút kinh nghiệm khi nghe trên các video hướng dẫn rồi khắc phục, luyện nói trước gương để vừa luyện âm vừa điều chỉnh phong Hàn, khẩu hình khi nói. Học tiếng Hàn phát âm chuẩn là mục tiêu cao nhất mà các bạn nên phấn đấu đạt được.
8. Đừng nản chí
Nếu bạn thực sự muốn học nói tiếng Hàn Quốc, vậy thì hãy thật kiên trì vì chắc chắn bạn sẽ phải nỗ lực rất nhiều cũng như đôi khi sẽ gặp khó khăn. Học một ngôn ngữ mới cần có nhiều thời gian và phải thực hành thường xuyên.
Ghi nhớ các quy tắc học tiếng Hàn phát âm để giao tiếp như người Hàn Quốc
Phần 2 - Thực hành phát âm và nói tiếng Hàn Quốc
1. Đế đỡ ㄱ đứng trước phụ âm ㄴ, ㅁ thì ㄱ đọc bằng ㅇ (ng)
- - 한국말 đọc 한 궁 말 ===> |han cung mal| ===> nói tiếng Hàn.
2. Đế đỡ ㅂ đứng trước phụ âm ㄴ,ㅁ thì ㅂ đọc bằng ㅁ(m)
+ ㅂ đứng trước ㄴ
- - 고맙습니다 ===> Cảm ơn ạ (tôn kính, cảm ơn người lạ đã giúp mình) đọc là 고 맙 슴 니 다 - |cô máp sưm ni tà|.
- - 감사합니다 ===> |cam xa hăm ni tà| ===> Cảm ơn ạ ( dùng trong trường hợp tôn kính, cảm ơn những người quen).
+ ㅂ đứng trước ㅁ
- - 십만원 ===> |sim manwon| ===> 100.000 W.
3. Đế đỡ ㄹ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄹ (l)
- - 달력 ===> |tal liơc| ===> Lịch treo tường.
4. Đế đỡ ㄴ đứng trước phụ âm ㄹ thì ㄴ đọc bằng ㄹ(l)
- - 원리 ===> |wol li| ===> nguyên lí, học thuyết, chân lí cơ bản.
5. Đế đỡ ㅇ , ㅁ, ㄱ, ㅂ đứng trước phụ âm ㄹ thì phụ âm ㄹ đọc bằng ㄴ(n)
- - 양력 ===> |jăng niơc| ===> Dương lịch.
6. Nguyên âm ㅖ có thể đọc bằng ㅔ
- - 시계 / 시게 ===> |si cê| ===> Đồng hồ.
7. Nguyên âm 의 có thể đọc bằng 이/i/- 희망 / hi mang/ : Hi vọng
- - 주의 ===> |chu i| ===> chú ý
8. Trợ từ sở hữu 의 có thể đọc bằng 에
- - 아가씨의 이름이에요? ===> |a ca si ê, i rư mi ê jố| ===> Tên của cô là gì?
9. Độ dài của âm tiết thường được kéo dài ở âm tiết đầu , hoặc âm tiết thứ 2, để diễn đạt tình cảm.
- - 여보 ===> |jơ ơ : bô| ===> Mình ơi / anh ơi / em ơi (cách xưng hô của vợ chồng).
Bạn có thể tìm trên mạng các câu lạc bộ hoặc thông qua các trang mạng xã hội để kết bạn giao lưu với một vài người bạn Hàn Quốc hoặc thông thạo tiếng Hàn. Những người bạn này sẽ trở thành người bạn đồng hành của bạn trong quá trình học, họ sẽ dễ dàng giúp bạn sửa các lỗi ngữ pháp hoặc phát âm sai. Hơn nữa họ còn có thể hướng dẫn cho bạn cách nói lóng, từ luyến láy như thế nào, sử dụng những trường hợp giao tiếp thực tế chứ không hề sách vở, nhờ vậy bạn sẽ nhanh chóng học tiếng Hàn giao tiếp tốt hơn và có thể nói như người bản ngữ luôn đấy.
Để nói tốt tiếng Hàn bạn không thể bỏ qua các quy tắc học tiếng Hàn nguyên âm và phụ âm cách phát âm, bởi vì đây chính là nền tảng cơ bản giúp bạn giao tiếp được tiếng Hàn, phát âm tiếng Hàn chuẩn như người bản xứ. Ngoài việc luyện tập thường xuyên, hãy chú ý các phương pháp học thú vị như là học nghe tiếng Hàn thông qua cách xem/nghe các bản tin có phát âm chuẩn của người bản xứ được đăng tải trên các trang mạng hoặc website,... để tránh gây cảm giác nhàm chán trong quá trình học.
Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Hàn!