Ngữ pháp hoc tiếng Hàn Quốc cơ bản bài 1 - 2

Bài đầu tiên về cấu trúc khi học tiếng Hàn Quốc, chúng mình sẽ học một cấu trúc thật đơn giản, đó chính là diễn đạt câu có chủ nghữ là một danh từ.

Cấu trúc 1:      명사입니다./ 명사입니까?

* 입니다.  ~ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “LÀ”, nằm ở cuối trong câu trần thuật hay còn gọi là câu kể ở tiếng Việt 

Ví dụ (예):

프엉입니다.                                (Tôi) Là Phượng.

우리 학교입니다.                      (Đây) Là trường chúng tôi.

가족 사진입니다.                      (Đó) Là ảnh gia đình tôi.

베트남 사람입니다.                  (Cô ấy) Là người Việt Nam.

회사원입니다.                            (Anh ấy) Là nhân viên công ty.

>> http://hoctienghan.com
=====

* 입니까? ~  cũng là từ đứng liền sau danh từ, có nghĩa tiếng Việt là “LÀ”, thường nằm ở cuối câu hỏi có hoặc không. 
Học tiếng Hàn Quốc
Học tiếng Hàn Quốc.
Ví dụ (예):

학생입니까?                       (Bạn) Là học sinh phải không?

한국 사람입니까?              (Chị ấy) Là người Hàn Quốc phải không?

동생입니까?                       (Nó) Là em bạn à?

한국어 책입니까?              (Đây) Là sách tiếng Hàn phải không?

하노이 대학교입니까?      (Kia) Là trường Đại học Hà Nội đúng không?

=====

* Sử dụng 네 ~ thể hiện sự đồng cảm đồng tình, hoặc아니요~ thể hiện sự phủ định khi trả lời câu hỏi của một người.

Ví dụ (예):

A: 베트남 사람입니까?              (Bạn) Là người Việt Nam phải không?

B: 네, 베트남 사람입니다.          Vâng, (tôi) là người Việt Nam.

A: 베트남어 책입니까?              (Đó) Là sách tiếng Việt à?

B:  아니요. 한국어 책입니다.    Không, (đây) là sách tiếng Hàn.

=====

Từ vựng là danh từ:

Chỉ người/ vật

사람           người

가족            gia đình

우리            chúng tôi

동생            em (trai hoặc gái) – có tuổi ít hơn và có mối quan hệ gia đình ruột thịt

베트남        Việt Nam

한국            Hàn Quốc

미국            Mỹ

일본            Nhật Bản

중국            Trung Quốc

사진            tranh, ảnh

책                quyển sách

학교            trường học

대학교        trường đại học

시계            đồng hồ

Chỉ nghề nghiệp

학생            học sinh

회사원        nhân viên công ty

선생님        giáo viên (dạng kính trọng)

의사            bác sĩ

경찰            cảnh sát

Khi học ngôn ngữ, dù là tiếng Anh hay học tiếng Hàn Quốc, thì chúng mình đều cần nắm vững, nắm chắc những cấu trúc cơ bản. Bài thứ hai về cấu trúc ngữ pháp khi học tiếng Hàn Quốc trong hôm nay tiếp sau bài đầu tiên chính là: tiểu từ  ~은/는, biểu thị chủ thể chính, chủ ngữ chính đang nhắc đến trong câu của câu tiểu từ  ~은/는, đứng sau danh từ biểu thị chủ thể được nhắc đến, chủ ngữ chính nằm trong câu.

Cấu trúc 2      Tiểu từ ~은/는

은/는  ~ đứng liền sau danh từ là tiểu từ은/는 , thể hiện danh từ là chủ ngữ hoặc chủ thể chính của câu.

Ví dụ (예):

저는 프엉입니다.                       Tôi là Phượng.

오늘은 일요일입니다.               Hôm nay là Chủ nhật.

이것은 제 시계입니다.              Cái này là đồng hồ của tôi.

그는 미국 사람입니다.              Anh ấy là người Mỹ.

우리 남편은 건축사입니다.      Chồng tôi là kiến trúc sư.

* Danh từ có phụ âm cuối là 은

동생 이름은 Duy입니다.        Tên em tôi là Duy.

오늘은 월요일입니다.            Hôm nay là thứ Hai.

제 국적은 베트남입니다.        Quốc tịch của tôi là Việt Nam

 * Danh từ không có phụ âm cuối là 는

우리는 부부입니다.                Chúng tôi là vợ chồng.

어제는 토요일입니다.            Hôm qua là thứ Bảy.

여기는 서울역입니다.            Chỗ này là ga Seoul.

=====

Từ vựng

저                 tôi

오늘             hôm nay

어제             hôm qua

이것             cái này

제 + 명사     (cái gì) thuộc sở hữu của tôi => 제 이름: tên (của) tôi

그                 anh ta

남편             chồng

건축사          kiến trúc sư

이름             tên

국적            quốc tịch

부부             chồng vợ

여기             đây (chỉ nơi chốn)

(서울)역       ga (Seoul)

부모님           bố mẹ

공무원           công chức Nhà nước

=====

Thực hành học tiếng Hàn Quốc

Dưới đây là bài tập để kiểm tra mức độ hiểu rõ 2 bài học về cấu trúc hôm nay của bạn. Cùng Hoctienghanquoc.com ôn lại 2 cấu trúc ngữ pháp hôm nay nhé. Nếu chọn chưa đúng thì hãy kéo chuột lên và kiểm tra xem lỗi mình sai ở chỗ nào nha. 

Bài tập: Chọn tiểu từ nằm trong dấu ngoặc phù hợp với danh từ trong câu.

저(은/는) 베트남 사람입니다.

제 동생(은/는) 학생입니다.

부모님(은/는) 공무원입니다.

A: 이름(은/는) 아영입니까?

B: 네, 저(은/는) 아영입니다.

A: 국적(은/는) 일본입니까?

B: 아니요, 저(은/는) 한국 사람입니다.
 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn: V + (으)려면: Nếu muốn... thì...
Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn: V + (으)려면: Nếu muốn... thì...

Cấu trúc mục đích “ V 으려면: Nếu muốn… thì…” được sử dụng phổ biến trong giao tiếp của người Hàn Quốc. Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu và vận dụng...

Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르: Biết/Không biết làm gì”
Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르: Biết/Không biết làm gì”

Mọi thắc mắc của bạn về ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르다: Biết/Không biết…” sẽ được Phuong Nam Education giải đáp trong bài viết dưới...

Những điều bạn cần biết về cấu trúc ngữ pháp nguyên nhân kết quả trong tiếng Hàn: A/V기 때문에, N 때문에
Những điều bạn cần biết về cấu trúc ngữ pháp nguyên nhân kết quả trong tiếng Hàn: A/V기 때문에, N 때문에

Cấu trúc ngữ pháp “ A/V기 때문에, N 때문에: Vì nên” sẽ giúp bạn diễn tả được nguyên nhân – kết quả của một tình huống, vấn đề nào đó.

Những điều bạn cần biết về ngữ pháp tiếng Hàn “Danh từ + 도: cũng”
Những điều bạn cần biết về ngữ pháp tiếng Hàn “Danh từ + 도: cũng”

Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp Danh từ + 도: cũng

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/2229605603187256482