Ngăn cấm '-지 말다': đừng...
Vốn nghĩa gốc của từ `말다' là 'dừng, thôi, thoát khỏi(một hành động).' Vì thế đuôi từ này được dùng để diễn tả nghĩa "đừng làm một việc gì đấy.
'-지 말다` luôn được dùng như một câu phủ định và kết hợp với các đuôi từ kết thúc câu dạng cầu khiến.
- 학교에 가지 마세요. Đừng đến trường.
- 늦게 주무시지 마십시오. Đừng ngủ dậy muộn.
>> Xem thêm: V (으)려고 하다 - Dự định làm V
- 지금 떠나지 마세요. Đừng bỏ đi nhé.
- 울지 마세요. Đừng khóc.
- 버스는 타지 맙시다. Chúng ta đừng đi xe buýt.
- 오늘은 그분을 만나지 맙시다. Chúng ta đừng gặp ông ấy hôm nay.
Ngữ pháp tiếng Hàn
THƯ VIỆN LIÊN QUAN
Cấu trúc mục đích “ V 으려면: Nếu muốn… thì…” được sử dụng phổ biến trong giao tiếp của người Hàn Quốc. Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu và vận dụng...
Mọi thắc mắc của bạn về ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르다: Biết/Không biết…” sẽ được Phuong Nam Education giải đáp trong bài viết dưới...
Cấu trúc ngữ pháp “ A/V기 때문에, N 때문에: Vì nên” sẽ giúp bạn diễn tả được nguyên nhân – kết quả của một tình huống, vấn đề nào đó.
Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp Danh từ + 도: cũng
Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060
Chính sách bảo mật thông tin | Hình thức thanh toán | Quy định chung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0310635296 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp.
Giấy Phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ số 3068/QĐ-GDĐT-TC do Sở Giáo Dục và Đào Tạo TPHCM cấp.
Lịch khai giảng
TÌM KIẾM LỊCH KHAI GIẢNG