Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả mong ước, hy vọng

Đôi khi chúng ta muốn diễn đạt những hy vọng, ước mong của bản thân về một vấn đề, thường là để cầu chúc hoặc mong muốn nào đó. Trong tiếng Hàn có hai ngữ pháp rất quan trọng và để diễn tả biểu hiện này. Hãy cùng nhau học những ngữ pháp hữu ích này để nhanh chóng thực hành ngay bạn nhé.

 

Ngữ pháp diễn tả mong ước, hy vọng 

Động từ/ Tính từ + –았/었으면 (싶다/하다/좋겠다): nếu…thì tốt biết mấy, ước gì

Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả mong ước thể hiện niềm ước muốn về một sự việc hoặc hy vọng một điều gì đó xảy ra khác với thực tại. Cấu trúc này cầu mong về trước của câu xảy ra và trở thành hiện thực. Có thể dịch là “nếu… thì tốt biết mấy”, hoặc “ước gì”. Đuôi câu có thể là 싶다/하다/좋겠다 thì nghĩa cũng không khác biệt.

Ngữ pháp –았/었으면 (싶다/하다/좋겠다) được sử dụng khi mong muốn khó thực hiện và còn mơ hồ, khả năng thành sự thật vẫn còn thấp. Có thể sử dụng không chỉ với người nói mà còn có thể dùng để nói lên mong ước của người khác.

Ví dụ:

한국에 한번 갔으면 좋겠어요.

Ước gì được đi Hàn Quốc một lần.

내일 학교에 안 갔으면 싶어요. 약속했어요.

Ngày mai không đến trường thì tốt biết mấy. Tôi có hẹn rồi.

저는 빨리 졸업했으면 좋겠네요.

Ước gì tôi tốt nghiệp nhanh chóng. 

재재 씨가 유명해졌으면 좋겠어요.

Ước gì Jaejae trở nên nổi tiếng.

 

ngữ pháp hy vọng mong ước

Diễn tả mong ước trong tiếng Hàn 

 

Ngữ pháp thể hiện hy vọng, ước muốn 

Động từ + –기(를) 바라다 : mong chờ…, mong rằng…, hy vọng rằng…

Ngữ pháp –기(를) 바라다 thể hiện mong muốn, cầu chúc cho đối tượng ở vế trước đạt được điều gì đó, trở thành như thế nào hoặc trông mong nhờ vả với đối tượng đó. Trong tiếng Việt có thể biểu hiện là “mong chờ…”, “mong rằng…”, “hy vọng rằng…”. Có thể giản lược 를 đi mà không thay đổi nghĩa của câu.

Ví dụ:

행복하게 살기를 바랄게요.

Mong rằng cậu sẽ sống hạnh phúc.

하루 즐겁게 보내기 바랍니다.

Mong rằng cậu trải qua một ngày thật vui vẻ.

여러분 많이 참석해주시기 바랍니다.

Hy vọng mọi người sẽ tham gia thật nhiều.

 

ngữ pháp hy vọng mong ước

Diễn tả hy vọng trong tiếng Hàn 

 

Trường hợp 건강하다, 행복하다 tuy là tính từ nhưng thường xuyên đi chung với cấu trúc này thành dạng “건강하(시)기를 바라다”, “행복하(시)기를 바라다” được dùng nhiều với ý nghĩa cầu chúc.

새해에 건강하시기 바랍니다.

Năm mới mong cậu mạnh khỏe.

항상 이렇게 행복하시기를 바랍니다.

Chúc cậu luôn hạnh phúc như thế này.

 

Luyện tập viết câu đúng

아버님이 항상 (행복하다)..........

저는 그 일을 잘 (하다)...............

숙제가 많지 (않다).....................

많은 사람들이 (오다).........................

 

Đáp án:

아버님이 항상 행복하시기 바랍니다 / 행복했으면 좋겠습니다.

저는 그 일을 잘 하기를 바랍니다 / 했으면 좋겠습니다.

숙제가 많지 않기를 바랍니다 / 않았으면 좋겠습니다.

많은 사람들이 오시기를 바랍니다 / 왔으면 좋겠습니다.

 

Diễn tả mong ước trong tiếng Hàn 

 

Với hai ngữ pháp sơ cấp và thông dụng trên, Phuong Nam Education tin rằng các bạn sẽ có thể diễn đạt được mong ước, hy vọng bằng tiếng Hàn thật dễ dàng rồi nè. Để tìm hiểu thêm thật nhiều những ngữ pháp thú vị và bổ ích khác, hãy tham gia lớp học của Phuong Nam Education nhé. Tại đây, các bạn sẽ được học thật chi tiết các ngữ pháp từ cơ bản cho đến nâng cao cùng đội ngũ giáo viên nhiệt tình, nhiều năm kinh nghiệm. Nhanh tay liên hệ ngay số Hotline: 1900 7060 để được Phuong Nam Education tư vấn các khóa học hoàn toàn miễn phí nhé.

 

Tags: Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả mong ước, Ngữ pháp tiếng Hàn diễn tả hy vọng, Ngữ pháp tiếng Hàn ước gì, Ngữ pháp tiếng Hàn mong rằng, Ngữ pháp tiếng Hàn hy vọng rằng, Ngữ pháp tiếng Hàn về mong muốn, Ngữ pháp tiếng Hàn về ước mơ, Ngữ pháp tiếng Hàn về hy vọng

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn: V + (으)려면: Nếu muốn... thì...
Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn: V + (으)려면: Nếu muốn... thì...

Cấu trúc mục đích “ V 으려면: Nếu muốn… thì…” được sử dụng phổ biến trong giao tiếp của người Hàn Quốc. Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu và vận dụng...

Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르: Biết/Không biết làm gì”
Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르: Biết/Không biết làm gì”

Mọi thắc mắc của bạn về ngữ pháp tiếng Hàn “V는지 알다/모르다; A으/ㄴ지 알다/모르다: Biết/Không biết…” sẽ được Phuong Nam Education giải đáp trong bài viết dưới...

Những điều bạn cần biết về cấu trúc ngữ pháp nguyên nhân kết quả trong tiếng Hàn: A/V기 때문에, N 때문에
Những điều bạn cần biết về cấu trúc ngữ pháp nguyên nhân kết quả trong tiếng Hàn: A/V기 때문에, N 때문에

Cấu trúc ngữ pháp “ A/V기 때문에, N 때문에: Vì nên” sẽ giúp bạn diễn tả được nguyên nhân – kết quả của một tình huống, vấn đề nào đó.

Những điều bạn cần biết về ngữ pháp tiếng Hàn “Danh từ + 도: cũng”
Những điều bạn cần biết về ngữ pháp tiếng Hàn “Danh từ + 도: cũng”

Trong bài viết này, Phuong Nam Education sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc ngữ pháp Danh từ + 도: cũng

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/2229605603187256482