Phân biệt cấu trúc ngữ pháp 다시피 và 다시피 하다

Bất kỳ ngôn ngữ nào cũng vậy, đều có những thử thách nhất định đối với người học, từ những khó khăn trong các thuật ngữ phức tạp hay những sai sót nhỏ trong lỗi ngữ pháp. Tiếng Hàn cũng vậy, ngữ pháp tiếng Hàn có nhiều nét đa dạng trong cách dùng. Có những từ ngữ hay ngữ pháp mang nghĩa (khi được dịch ra) giống nhau nhưng lại được sử dụng trong những hoàn cảnh hoặc phải áp dụng những cấu trúc hoàn toàn khác nhau. Và nắm được những điểm khác biệt này là điều rất quan trọng khi bạn muốn thành thạo tiếng Hàn. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt giữa 다시피 và 다시피 하다. Cấu trúc ngữ pháp 다시피 và ngữ pháp 다시피 하다 trong tiếng Hàn có cách viết và đọc dù gần như giống nhau nhưng lại mang ý nghĩa và cách sử dụng hoàn toàn khác.

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Ngữ pháp tiếng Hàn

Cấu trúc ngữ pháp 다시피

Bạn có thể đã được đọc qua ngữ pháp này trong các bài viết về phân tích biểu đồ, khảo sát, nhất là khi bạn đang luyện tập các câu viết 53 của TOPIK. “보다시피 위 조사의 결과...” (Như bạn thấy, kết quả của khảo sát…) khá là quen thuộc đúng không? Vậy trước tiên, hãy cùng ôn lại cấu trúc này trước nhé.

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Đề câu 53 TOPIK II

Cấu trúc V + 다시피 có thể được dịch thành “Như bạn…”, nó thường đi cùng với các động từ về giác quan hay tri giác như 알다 (biết), 보다 (thấy), 듣다 (nghe), 느끼다 (cảm nhận),...

Cấu trúc ngữ pháp 다시피 dùng để xác nhận lại một sự thật hay sự việc ở vế sau, còn có thể dùng với quá khứ (었/았다) và dự đoán (겠다).

알다시피 = Như bạn biết…
보다시피 = Như bạn thấy...
듣다시피 = Như bạn nghe...
들었다시피 = Như bạn đã nghe…
짐작하겠다시피 = Như bạn đoán được...

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Tìm hiểu cấu trúc ngữ pháp 다시피

Cấu trúc ngữ pháp 다시피 tất nhiên cũng có thể dùng được trong các hoàn cảnh, văn bản trang trọng. Khi đó, động từ được chia theo kính ngữ bình thường.

보시다시피 = Như bạn thấy…
아시다시피 = Như bạn biết… 

Ví dụ: 
너도 보다시피 가방에 있는 편지가 없지 않니.
(Như cậu thấy đấy, chẳng có bức thư nào trong túi cả.)

너도 들었다시피 쟈니가 내일 온다.
(Như bạn đã nghe nói, ngày mai Johnny sẽ đến.)

보다시피 나는 잘 지내고있어.
(Như anh thấy, tôi vẫn đang sống tốt.)

짐작하겠다시피 우리 식당의 비즈니스 요좀 안 좋다.
(Như cô dự đoán, công việc kinh doanh của nhà hàng chúng tôi gần đây không được tốt lắm.)

아시다시피 글로벌 워밍은 점점 더 심각하게 해지고 있다.
(Như bạn biết, hiện tượng nóng lên toàn cầu ngày càng báo động.)

보다시피 저는 아무것도 준비하지 않았다.
(Như bạn thấy đấy, tôi chẳng chuẩn bị gì cả.)

아시다시피, 우린 집을 수리하는 중이에요.
(Như chị thấy đó, nhà tụi em còn đang trong quá trình sửa chữa.)

느끼다시피 베개는 그렇게 부드럽지 않다.
(Như bạn cảm nhận, cái gối nó không mềm cho lắm.)

너도 알다시피 난 예술에 관심 없어.
(Như cậu biết đó, tôi không có hứng thú với nghệ thuật cho lắm.)

보시다시피 이 건물은 매우 낡았어요.
(Như anh thấy, tòa nhà này cũ lắm rồi.)

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Cấu trúc ngữ pháp 다시피 trong tiếng Hàn

Cấu trúc và ngữ pháp 다시피 하다

Trái với cấu trúc 다시피 mà ta thường nghe nhiều nhất trong các bài thuyết trình hay dẫn chương trình, thì ngữ pháp tiếng Hàn 다시피 하다 lại mang nghĩa “điều gì đó dù trên thực tế là không phải/ không có thực, nhưng lại gần giống như vậy”.

Cấu trúc V + 다시피 하다 được dùng với mọi động từ và có thể dịch là “gần như”, “sắp”.

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Cấu trúc ngữ pháp 다시피 하다

Ví dụ:
그는 연구실에서 살다시피 했다.
(Anh ta gần như sống trong phòng thí nghiệm.)

그 분은 매일 점심으로 샌드위치를 먹다시피 한다.
(Gần như mỗi ngày, cô ấy đều dùng bánh sandwiches cho bữa trưa.)

그는 너무 피곤해서 거의 쓰러지다시피 누웠다.
(Cô ấy mệt đến nỗi nằm xuống như sắp ngất đi.)

그는 너무 피곤해서 거의 쓰러지다시피 누웠다.
(Anh ấy nghiện cuốn tiểu thuyết đến mức gần như không ra khỏi phòng.)

그녀는 라면을 주식으로 하다시피 한다.
(Cô ấy gần như chỉ ăn mì sống qua ngày.)

동생이 다이어트를 한다고 밥을 굶다시피 해서 걱정돼요.
(Em tôi đang ăn kiêng và gần như tự bỏ đói mình nên tôi rất lo lắng.)

그는 여자친구에게 거의 매일 전화하다시피 하고 있어요.
(Anh ấy gọi cho bạn gái gần như là mỗi ngày.)

길이 막혀서 차가 기어가다시피 하고 있어요.
(Tắt đường đến nỗi xe cộ như chỉ nhích từng chút một trên đường.)

숙제가 많아서 밤을 새우다시피 했어요.
(Vì có quá nhiều bài tập nên tôi gần như thức trắng đêm.)

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Học viết ngữ pháp 다시피 하다

Đối với các mẫu câu bị động, ta dùng ~다시피 하고 있다 để diễn đạt một tình huống trong thì hiện đại.

Ví dụ:
폭설로 이 부근 도로는 마비되다시피 하고 있다.
(Đường xá quanh khu vực này gần như tê liệt do tuyết rơi dày.)

cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다
Trung Tâm học Tiếng Hàn Phương Nam Education

Như đã đề cập, cặp cấu trúc ngữ pháp 다시피 và ngữ pháp 다시피 하다 chỉ là một trong nhiều trường hợp về ngữ pháp (và từ vựng) dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Hàn. Để được tiếp thu kiến thức một cách bài bản, bạn có thể tham khảo và được tư vấn về các khóa học của Phuong Nam Education. Tại đây, bạn sẽ được học trong môi trường chuyên nghiệp, cũng như với phương pháp giảng dạy linh hoạt, sáng tạo và tận tình. Phuong Nam Education đem đến cho bạn nhiều sự lựa chọn về thời gian và cách thức học tập, giúp bạn có thể tự quyết định đâu là khóa học phù hợp với bản thân. Hãy cùng Phuong Nam Education trau dồi kỹ năng tiếng Hàn! Liên hệ HOTLINE: 1900 7060 để được tư vấn về các khóa học của trung tâm nhé!

Bài viết trên trình bày ý nghĩa, cũng như cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp 다시피다시피 하다. Với ví dụ cụ thể cho từng cấu trúc, mong là nó có thể giúp bạn phân biệt nhanh và hiểu rõ hơn về hai ngữ pháp này và tránh được những sai lầm không đáng có trong quá trình học tiếng Hàn.

Tags: cấu trúc ngữ pháp 다시피, ngữ pháp 다시피 하다, ngữ pháp tiếng hàn 다시피 하다, ngữ pháp tiếng hàn, học ngữ pháp tiếng hàn, phân biệt ngữ pháp tiếng hàn, phân biệt 다시피 và 다시피 하다

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bật mí 4 cách dùng đại từ 당신 chuẩn bản xứ
Bật mí 4 cách dùng đại từ 당신 chuẩn bản xứ

Rất nhiều bạn học tiếng Hàn có thói quen dùng đại từ 당신 vô tội vạ mà không chú ý đến bối cảnh cũng như đối phương là ai. Điều này chính là nguyên...

Bài 18: Những mẫu câu giao tiếp “nằm lòng” khi đặt chân đến Hàn Quốc.
Bài 18: Những mẫu câu giao tiếp “nằm lòng” khi đặt chân đến Hàn Quốc.

Bạn sắp có cơ hội sang Hàn Quốc du lịch nhưng lại băn khoăn vì không biết một chữ tiếng Hàn nào? Đừng lo lắng vì chúng mình sẽ tổng hợp một số câu...

Bài 1: Tiếng Hàn nhập môn : Nguyên âm và phụ âm 1
Bài 1: Tiếng Hàn nhập môn : Nguyên âm và phụ âm 1

Bảng chữ cái tiếng Hàn có tất cả 40 chữ. Trong đó, có 11 nguyên âm cơ bản. 14 phụ âm cơ bản. Bài học này giới thiệu một số nguyên âm cơ bản và phụ...

Bài 1: Tiếng Hàn nhập môn: Nguyên âm và phụ âm 2
Bài 1: Tiếng Hàn nhập môn: Nguyên âm và phụ âm 2

Bài học tiếp tục giới thiệu đến các học viên một số nguyên âm và phụ âm trong tiếng Hàn cùng với cách ghép vần. Các học viên chú ý cách sắp xếp con...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/2229605603187256482