Trong tiếng Hàn, dù có nhiều ngữ pháp với nét nghĩa tương tự nhau thế nhưng thực chất chúng vẫn mang ý nghĩa, cách diễn đạt riêng và được dùng trong những trường hợp khác nhau. Nếu không biết cách phân biệt, người học tiếng Hàn sẽ cảm thấy bối rối khi sử dụng chúng. Trong bài viết này Phuong Nam Education sẽ giúp các bạn phân biệt 지만 và 는데, hai ngữ pháp chỉ sự tương phản thường xuyên được sử dụng trong tiếng Hàn.
Những điều cần biết trước khi phân biệt 지만 và 는데
Hai ngữ pháp trong tiếng Hàn 지만 và 는데 đều có chung một nét nghĩa tương phản, tuy nhiên chúng được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau. Vậy ngoài nét nghĩa chung này thì còn điểm khác nào cần chú ý để phân biệt, tránh nhầm lẫn từ đó sử dụng đúng thời điểm, diễn đạt đúng cảm xúc của mình đến người nghe hay không? Trước khi học cách phân biệt 지만 và 는데, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua nội dung của hai ngữ pháp này nhé.
Ngữ pháp 지만
Ngữ pháp 지만 dùng để nối câu với một nét nghĩa duy nhất là “nhưng”.
Trước 지만 ta cộng với động từ và tính từ, được viết liền với 지만.
Trước 지만 có thể sử dụng thì hiện tại hoặc thì quá khứ.
Ngữ pháp 지만
Một số ví dụ cách dùng ngữ pháp 지만:
그 아파트는 경비가 있지만 안전하지 않아요.
Tuy khu căn hộ đó có bảo vệ nhưng không an toàn.
잔디를 깎아야 되지만 밖에 나가기 싫어요.
Tôi phải cắt cỏ nhưng tôi ghét ra ngoài.
엄마가 강아지를 좋아하지만 다른 동물을 싫어해요.
Mẹ tôi thích cún nhưng ghét các loại động vật khác.
하루 종일 밥을 안 먹었지만 배가 안 고파요.
Tôi không ăn cơm nguyên một ngày nhưng không thấy đói.
Ngữ pháp 는데
Ngữ pháp 는데 được viết đầy đủ là ㄴ/은/는데.
Ngữ pháp 는데
Cách sử dụng được chia theo tính từ và động từ như sau:
- Tính từ + ㄴ/은데
(có phụ âm cuối là 은데, không có phụ âm cuối là ㄴ데)
잘생기다 + ㄴ데 → 잘생긴데
좋다 + 은데 → 좋은데
예쁘다 + ㄴ데 → 예쁜
쉽다 + 은데 → 쉬운데
나쁘다 + ㄴ데 → 나쁜데
더럽다 + 은데 → 더러운데
깨끗하다 + ㄴ데 → 깨끗한데
부끄럽다 + 은데 → 부끄러운데
- Động từ + 는데
운동하다 + 는데 → 운동하는데
보이다 + 는데 → 보이는데
산책하다 + 는데 → 산책하는데
배우다 + 는데 → 배우는데
- Danh từ + 인데
Cách dùng ngữ pháp 는데: Danh từ + 인데
- Động từ cộng với 고 싶다 (diễn đạt nghĩa muốn làm gì) + 은데
샤워하다 + 고 싶은데 → 샤워하고 싶은데
요리하다 + 고 싶은데 → 요리하고 싶은데
산책하다 + 고 싶은데 → 산책하고 싶은데
공부하다 + 고 싶은데 → 공부하고 싶은데
- Những động từ hoặc tính từ có đuôi 있/없다 và động từ thêm thì quá khứ 았/었다 sẽ đi với 는데 thành 있는데/없는데 và 았는데/었는데.
재미있다 + 는데 → 재미있는데
이사했다 + 는데 → 이사했는데
재미없다 + 는데 → 재미없는데
없어졌다 + 는데 → 없어졌는데
상관이 있다 + 는데 → 상관이 있는데
도와줬다 + 는데 → 도와줬는데
효과가 없다 + 는데 → 효과가 없는데
갈아입었다 + 는데→ 갈아입었는데
Ý nghĩa:ㄴ/은/는데 là ngữ pháp nối câu với 3 nét nghĩa:
- Có nghĩa “nhưng”
- Tạo một bối cảnh cho nghĩa của câu
- Thêm thông tin cho vế trước bằng vế sau
Ngữ pháp tiếng Hàn ㄴ/은/는데
Một số ví dụ cho từng nét nghĩa của ngữ pháp 는데 để bạn đọc tham khảo:
- Mang nghĩa “nhưng”
그 남자가 잘생긴데 성격이 안 좋아요.
Chàng trai đó đẹp trai đấy nhưng xấu tính.
배고픈데 아무것도 먹고 싶지 않아요.
Tôi thấy đói nhưng không muốn ăn gì cả.
한국 어휘를 매일 배웠는데 계속 잊어버려요.
Mỗi ngày tôi đều học từ vựng tiếng Hàn nhưng cứ quên hoài.
떡볶이는 맛있는데 매워서 못 먹어요.
Tokbokki ngon nhưng cay quá nên tôi không ăn được.
- Tạo bối cảnh cho câu
나는 너한테 밥을 사준다고 했는데 지갑을 잊어버렸어.
Mình có nói là sẽ mua cơm cho cậu nhưng mình quên ví mất rồi.
너무 비싼데…
Cái này đắt thế...
내일 시험이 있는데 왜 지금까지 공부를 아직 안 해?
Ngày mai có bài kiểm tra rồi mà tới giờ này còn chưa học à?
그가 나쁜 남자인데 뭘 좋아하냐?
Hắn là một tên đàn ông xấu xa mà cậu thích cái gì ở hắn vậy?
- Thêm thông tin cho vế trước
어젯밤에 수지가 취한 채로 집에 들어왔던데 나는 눈으로 직접 봤어.
Tối qua Sooji về nhà trong tình trạng say xỉn đấy, tôi thấy tận mắt mà.
우리 어머니는 고등학교 교사인데 많은 학생들의 사랑을 받았다.
Mẹ tôi là một giáo viên cấp ba, bà nhận được rất nhiều tình yêu từ học sinh.
이 그림이 유명한데 아주 비싼 가격으로 팔렸다.
Bức tranh này nổi tiếng và được bán với giá rất cao.
Cách phân biệt 지만 và 는데
Để phân biệt 지만 và 는데, bạn chỉ cần nhớ:
Với 지만, chúng ta sẽ sử dụng chúng với một nghĩa duy nhất là “nhưng”, dùng để nối hai vế câu mang ý nghĩa tương phản nhau. Và thường thông tin đưa ra trong câu sử dụng 지만 có mục đích là để đưa thông tin cho người nghe, không mang cảm xúc.
Với 는데, nét nghĩa chính mà ㄴ/은/는데 mang lại là tạo bối cảnh cho câu văn. Khi người nói, người viết muốn tạo cảm xúc nhiều hơn cho câu văn, truyền tải tình huống tới người nghe, người đọc thì họ sẽ dùng ㄴ/은/는데. Ngữ pháp này không chỉ mang riêng nét nghĩa “nhưng” thôi, vậy nên khi dịch câu tiếng Hàn sang tiếng Việt, các bạn hãy chú ý để không dịch cứng ngắc một nghĩa “nhưng” cho ngữ pháp này, sẽ dễ sai nghĩa của câu.
Ngữ pháp tiếng Hàn chỉ sự tương phản
Ví dụ so sánh giúp dễ dàng phân biệt 지만 và 는데 hơn:
(1)진주가 남자친구랑 잘 만나고 있지만 그 분이랑 결혼하고 싶지 않아요.
(2)진주가 남자친구랑 잘 만나고 있는데 그 분이랑 결혼하고 싶지 않아요.
Cả hai câu đều có thể dịch ra là “Việc hẹn hò của Jinju với bạn trai đang rất tốt nhưng cô ấy không muốn kết hôn với người đó.”
Tuy nhiên ở câu (1) cảm giác mang lại chỉ như một câu nói thông báo thông tin bình thường, không mang theo cảm xúc đặc biệt nào. Còn ở câu (2) thì cảm xúc mang lại có thể là ngạc nhiên hoặc nuối tiếc tuỳ người nói. Như đã nói ㄴ/은/는데 có công dụng chính là tạo bối cảnh cho câu, vì vậy sử dụng ㄴ/은/는데 sẽ tạo cho câu nói có cảm xúc hơn.
Ngoài ra còn có trường hợp ㄴ/은/는데 ở cuối câu như sau:
Ví dụ phân biệt 지만 và 는데
Với những câu như trên thì phải sử dụng ㄴ/은/는데 để tạo bối cảnh cho câu nói, người nghe có thể hiểu ra ý của người nói là không muốn mua túi vì đắt hay không muốn ăn kem vì trời lạnh.
Tóm lại, để phân biệt 지만 và 는데 các bạn có thể dựa vào hai điểm chính là 지만 mang tính chất đưa ra thông tin còn 는데 thì tập trung mang lại bối cảnh và cảm xúc hơn.
Người Hàn sử dụng ㄴ/은/는데 khá nhiều trong giao tiếp hằng ngày cũng vì nó mang lại cảm xúc nhiều hơn. Các bạn hãy chú ý cách họ sử dụng ㄴ/은/는데 và bắt chước người bản xứ bằng cách ghi nhớ và lặp lại những câu văn khi gặp tình huống tương tự. Để có thể sử dụng “bách phát bách trúng”, người học có thể sẽ gặp một chút khó khăn ban đầu, nhưng đừng quá lo lắng, bạn sẽ sớm quen với hai loại ngữ pháp tiếng Hàn chỉ sự tương phản thôi.
Để học thêm nhiều ngữ pháp tiếng Hàn khác, bạn có thể đăng ký cho mình một khóa học tại Phuong Nam Education. Đừng ngại liên hệ ngay với trung tâm qua số 1900 7060 để được tư vấn những khoá học phù hợp với bản thân và thường xuyên theo dõi website để nâng cao trình độ tiếng Hàn của mình hơn nữa nhé.
Tags: phân biệt ngữ pháp 지만 và 는데, ngữ pháp tiếng Hàn chỉ sự tương phản, ngữ pháp 지만, ngữ pháp 는데, ngữ pháp tiếng Hàn, học ngữ pháp tiếng Hàn, học tiếng Hàn, tiếng Hàn Phuong Nam Education