Sự khác biệt giữa 감사하다 và 고맙다

Sự khác biệt giữa "감사하다"/ "고맙다"

Văn hóa cảm ơn ca người Hàn Quốc
 

Có một người bn đã tâm s vi tôi rng khi đến Hàn Quc đ hc tiếng Hàn, điu hnh phúc nht ca bn là hàng ngày được ít nht mt ln nói hai t "cm ơn". Cũng ging như hai t "Thank you" và "Sorry" trong tiếng Anh, Hàn Quc "cm ơn" và "xin li" đã tr thành mt th đo đc cơ bn. Tiếng "cm ơn" là đ th hin lòng biết ơn và thin chí ca người nói, khiến c người nói và người nghe đu cm thy vui v, hnh phúc. Ti đây, chúng ta được nghe hai tiếng đó hàng ngày, hàng gi: khi mua hàng, c người bán và người mua đu cúi đu "cm ơn", khi ta nhường ghế trên tàu đin ngm cho mt người ln tui và được nhn li n cười cùng hai tiếng "cm ơn" … Nhng chiếc thùng rác Hàn Quc được ghi thêm mt dòng ch là: "여기에 버려주셔서 감사합니다" (Cm ơn đã bỏ rác vào tôi).


Trong tiếng Hàn có hai từ đều mang nghĩa "cảm ơn" là "감사하다" và "고맙다". Vậy ta phải phân biệt và sử dụng hai từ này thế nào cho phù hợp và tự nhiên theo đúng "chất Hàn"?

Thông thường, để phân biệt giữa "감사하다" và "고맙다" chúng ta thường lấy tiêu chí "고맙다" là từ thuần Hàn còn "감사하다" là từ Hán Hàn (感謝 ~ cảm tạ). Cũng giống như tiếng Việt, các từ gốc Hán thường được dùng trong những trường hợp trang trọng, mang tính nghi thức. Các từ thuần Việt hay thuần Hàn lại thường dùng trong ngữ cảnh thân mật, khiến lời nói trở nên tự nhiên, gần gũi hơn. Với người Việt, "cảm tạ" tuy vẫn được hiểu với nghĩa "cảm ơn" nhưng từ này chỉ xuất hiện thưa thớt trên sách vở và hầu như không được sử dụng trong đời sống hàng ngày.

Trái lại, ở Hàn Quốc, tuy có một số nhà ngôn ngữ mang tư tưởng "bài Trung" phản đối việc sử dụng từ "감사하다", nhưng như chúng ta thấy, hai từ này vẫn được dùng phổ biến đồng đều như nhau trong cuộc sống hàng ngày của người Hàn Quốc.



>> Xem thêm: Ngữ pháp hoc tiếng Hàn Quốc cơ bản bài 1 - 2 

 

Xét về từ loại, từ điển Naver thừa nhận "감사하다" mang chức năng của cả tính từ và động từ, "고맙다" là tính từ. Tuy nhiên, ta có thể nói "고마운 나의 조국", "고마운 우리 선생님", nhưng không thể nói "감사한 나의 조국". Hiện tượng này cho thấy, "감사하다" thiên về chức năng của động từ, nó có thể làm vị ngữ cuối câu nhưng lại không bổ nghĩa cho danh từ phía trước.


"감사하다" và "고맙다" cũng có những quy ước cho đối tượng sử dụng. Theo nhận thức thông thường, với người lớn tuổi hoặc có chức vị cao hơn bao giờ ta cũng phải dùng "감사하다" .

 

Ngược lại, trong trường hợp sau đây:

딸이 그런 말을 꺼내자 부모는 오직 고마워서 눈물을 흘릴 뿐이었다
Nghe con gái nói thế, bố mẹ chỉ biết cảm ơn đến chảy nước mắt


Nếu bố mẹ dùng "감사하다" với con gái thì lời nói sẽ trở nên gượng ép, thiếu tự nhiên. Với những mối quan hệ gần gũi như trong gia đình, bạn bè, người thân xung quanh ta có thể sử dụng "고맙다" để tạo bầu không khí thân tình, ấm áp. Còn tại công ty, các cơ quan nhà nước, địa điểm công cộng - những nơi đòi hỏi những nghi lễ lịch sự mang tính chất xã hội thì nên dùng "감사하다". Những "quy ước ngôn ng" này không được ghi trong sách vở mà được hình thành một cách tự nhiên trong quá trình giao tiếp với cộng đồng của cá thể. Cùng là lời cảm ơn, cùng biểu lộ sự biết ơn của chủ thế nhưng tùy ngữ cảnh, tùy cách nói mà ta có thể biết được tính chất các mối quan hệ, mức độ gắn bó, của các đối tượng giao tiếp.


Với những người học tiếng Hàn, việc tìm hiểu bản chất và vận dụng nhuần nhuyễn hai từ này sẽ giúp chúng ta tiếp cận nhanh chóng hơn vào xã hội Hàn Quốc. Có bao giờ chúng ta tự hỏi, tại sao một đất nước công nghiệp “thực dụng” và "sống nhanh" nhưng họ lại có thời gian để bày tỏ lòng biết ơn của mình qua hai tiếng "감사하다" và "고맙다". Còn tại Việt Nam, ai cũng thấy "ngài ngại" khi thốt ra những tiếng "cảm ơn" hay "xin lỗi" bởi cho đó là sự khách khí hay giả tạo. Chúng ta không muốn hay chưa biết cách nói "cảm ơn"?

>> Xem thêm: Tự học tiếng Hàn giao tiếp với những nguyên tắc sau

Học tiếng hàn khác biệt giữa 감사하다 và 고맙다
Học tiếng hàn khác biệt giữa 감사하다 và 고맙다

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Các liên từ tiếng Hàn thông dụng trong đời sống
Các liên từ tiếng Hàn thông dụng trong đời sống

Cùng Phuong Nam Education bỏ túi ngay các liên từ tiếng Hàn thường gặp trong đời sống và các bài thi đánh giá năng lực như Topik, Klat, KLPT,...

Kính ngữ trong tiếng Hàn
Kính ngữ trong tiếng Hàn

Cùng Phuong Nam Education tìm hiểu ngay kính ngữ trong tiếng Hàn và sử dụng các kính ngữ một cách phù hợp nhé

Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất trong đề thi TOPIK I
Các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất trong đề thi TOPIK I

Cùng Phuong Nam Education học ngay các cặp từ trái nghĩa thông dụng nhất để chuẩn bị cho kỳ thi Topik sắp tới!

Từ vựng chủ đề đám cưới (Phần 1)
Từ vựng chủ đề đám cưới (Phần 1)

Từ vựng chủ đề đám cưới là bài học cần thiết với các bạn đang học tiếng Hàn. Một trong những ngày quan trọng nhất của cuộc đời mỗi người chính là...

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

https://zalo.me/2229605603187256482